NewVnNews - Xin trân trọng giới thiệu đến bà con xứ Nghệ 500 trăm câu thành ngữ, tục ngữ và ca dao chọn lọc của xứ Nghệ Tịnh. Đã là thành ngữ, tục ngữ, ca dao thì có câu tục câu thanh. Nhưng dù tục hay thanh khi được dùng đúng lúc đúng nơi phù hợp với hoàn cảnh thì đều mang đậm hồn quê. Mọi người sưu tầm và giới thiệu để bổ sung thêm nhé.

1. Mờng như mụ tra được mấn mới
2. Ai cười l... con nít ai cười địt mụ tra
3. Mần ăn như tru dậm chạc mụi
4. Nác đến khu bù mới nhảy
5. Khéo nói hơn bạo mần
6. Tốn nác rác nhà
7. Mặt như chạc cày bện ba
8. Mắt thì mù lộ khu thì sáng
9. Ăn cho nên đọi nói cho nên lời
10. Ăn vô khôông to ngang thì cụng nậy dọc


11. Trốôc trấy bù khu trấy ổi
12. Mất cộ chộ mới
13. Éc trửa đàng mang vô cổ
14. Béo như con trấn mấn
15. Hết mưa thì hết nác trọt
16. Trăm rác lấy nác mần sẹch
17. Mụ tra bằng ba lần con nít
18. Đút trốôc thì lòi khu
19. Chưa ra khỏi truông đạ trật cặc cho khái

20. Muốn nói khôông mần nhôông mà nói
21. Lời nói đọi máu
22. Mồm như đòn xóc hai đầu
23. L...ở lổ cổ đeo hoa
24. Con gấy lấy nhôông đàng ngái như khái tha vô lòi
25. Lu bu như khu thầy bói
26. Khéo vẹ cho đị xăn mấn
27. Oi trộông khu du rộông mồm
28. Ngu như lộ khu đàng trốôc
29. Nhà có nghẹc véc có lộ tai


30. Diều chưa đặt cắt đạ tha
31. Mần ả ngả mặt lên
32. Đừng chộ l... nhỏ mà vo c... lại
33. Thông đan lóng mốt dốt đan lóng đôi
34. Mần như đồ ẻ trịn
35. Giàu con nít béo lợn con
36. Mưa buổi mai mài rạ đi rú
37. Mau tay hơn tày đụa
38. Mần ăn như ga mắc tóc
39. Muốn nói ngoa mần mụ gia mà nói

40. Sứa nhảy qua đăng
41. Cha tra nhà thốt
42. Ba voi khôông được đọi nác xáo
43. Cặc dui lắm ló cặc lọ lắm con
44. Bền cặc lọ hơn bền gọ lim
45. Mất mồng vớ véc
46. Ướt cặc đặc nồi
47. Ăn như oi trộông khu
48. Ở nhà kêu chú vô rú kêu enh
49. Sướng lộ khu su con mắt

50. L...lạ cá tươi
51. Một l...lạ bằng cả xạ l...quen
52. Tiền ít đòi hít l...thơm
53. Du vô nhà mụ gia ra đôồng
54. Tiền được một đồng đòi ăn hồng khôông hột
55. Lao nhao như bồ chao bể ổ
56. Kít ga nơi bỏ mun nơi
57. Chịu được khói mới chịu được lời nói mụ gia
58. Thiên hạ đạ đồn khôông chồn thì cáo
59. Du dự mất họ chó dự mất láng giềng

60. Trời đi ẻ té khu
61. Dùi cui chấm nác mắm
62. Hèn tru(trâu) hơn bạo bò
63. Tru(trâu) trậm uống nác đục
64. Ma hớp hồn không bằng l... hớp vía
65. Đ...thì nắt gắt thì sót
66. Bụng bù khu dui
67. L...nằm(xâu) ngả cá xâu nghiêng
68. Nhịn ăn nhịn mặc chơ khôông nhịn c... cho ai
69. Đ...trửa mặt nắt trửa l...

70. Chẳng thà mất trào rọng cựa chơ không chịu mất nửa hòn cặc
71. Đói cơm mói cụng ngon
72. Sảy cha có chú sảy mẹ bú gì
73. Ngủ như tru sít mụi
74. To vụ bụ con nhiều con ròn mẹ
75. Chin đi trự bát dứt khoát l... to
76. To chin đạp ló nhỏ chin đi đàng
77. Khôông có chó bắt mèo ăn kít
78. Thứ nhít phạm phòng thứ nhì lòng lợn
79. Cha bòn con bỏ

80. Đàn ôông rộông miệng thì sang đàn bà rộông miệng tan hoang cựa nhà
81. Siêng gánh nác nhác đi ẻ
82. Lúc nỏ có mà coi lúc cả voi lận ngựa
83. Đi một ngày đàng họoc một sàn khun
84. Tru lấy mụi mà dắc đàn bà lấy c... mà lôi
85. Chó sủa giai ngài nói chọt
86. Họoc thì túi như hụ đ...thì sáng như gương
87. Cá biển ba trào cá rào ba lả
88. Cơm mô cho đầy bụng chó ló mô cho đầy bụng ga
89. Trên mồm con chó dưới mỏ con ga

90. Tay khôông nói nỏ nên điều
91. Đòng đòng thì ngọt roi mót thì đau
92. Cá đù ăn khu bỏ trốôc
93. Gan trùn mợ mọi rẹn cột nhà
93. Mèo mù vớ cá rán
95. Mục dục có mô đến cộ thứ mười
96. Đàng ngái bái xa
97. Nói bụi tre nhè bụi hóp
98. Chị em du như bù nác đấy — chị em gấy như trấy cau non
99. Địt khỏi khu tru khỏi ràn

100. Múa gậy nương hoang mắng làng một chắc
101. Mần như ẻ vẹ như rồng
102. Gấy nhôông trẻ đi ẻ cụng nhớ
103. Mặt dày như khu mấn cập
104. Cáo chết chó cụng le lại
105. Khun con rạ dại con so
106. Tùa trời úp vẹm
107. Chưa khỏi mồm ôm cục nghẹn
108. Mặt ngu như tru đau ẻ
109. No cơm tấm ấm áo cập

110. Chết đuối vớ được cọc
111. Con nít nghe địt thì dạ
112. Khun như ma trên đất
113. Anh em trai như khoai chấm mật
114. Đại kít ga lấy tấm
115. Ào ào khôông hao bằng nác rịn
116. Chó chui gầm chạn
117. Túi đàng cày sáng đàng hò
118. Tru hay ác thì tru dạc sừng
119. Rèo con trâu đực khôông bực bằng chực bựa ăn


120. Đẹp mặt ngặt lưng
121. Cứng xương dai da
122. Đui hay ngóng ngọng hay phô
123. Quan ăn tiền thằng dại khái ăn thịt thằng đần
124. Của khôông ngon đôông con cụng hết
125. Liếm như chó liếm thớt
126. Tru tóm nhóm về sừng
127. Càng quen lèn càng đau
128. Quá mù ra mưa
129. Có cá đổ vạ cho cơm

130. Mần như tru húc mả
131. Một trăm ôông chú khôông lo — Chỉ lo một thỉ mụ o nhọn mồm
132. Cưa sừng mần nghé
133. Đắt chè hơn rẻ nác
134. Ăn coi nồi ngồi coi hướng
135. Lươn đi để nhớt cho oi
136. Mặt trơ trán bóng
137. No thì l... l... c... c... đói thì sặc sặc méng ăn
138. Ba cha bảy mẹ
139. Ga cồ lặt tấm mẳn

140. Đừng chộ đỏ tưởng chín
141. Ga đẻ ga tục tác
142. Chưa chi đạ tếch hếch lộ mụi
143. Ngúc ngoảy như trớng quoảy đòn xóc
144. Đen da trắng nác đấy
145. Mệ dòng rách mấn lòi khu, đêm nằm mọi đút cảy tu hu cấy l...
146. Một vốn bốn lời
147. Khỉ ho cò gáy
148. Lạt mềm buộc trặt
149. Khôông ưa đổ thừa cho xấu

150. Đem con bỏ chợ
151. Một mất mười ngờ, một ngờ mười tội
152. Uống nác khôông trừ cặn
153. Đau hơn hoạn
154. Ăn phường rú đ... thầy hoọc
155. No dồn đói góp
156. Chim sa cá nhảy
157. Cú kêu ma ăn
158. Xắc xắc vô bụi tre
159. Nhét cá lòi dam

160. Ré ăn càn tran ăn mặt
161. Kêu như tù xin ẻ
162. Trèo cao té đau
163. Tru tra ẻ lấm lè
164. Cười như tru hít l...
165. Lo bò trắng răng
166. To mồm tốn nác chấm
167. Mang tơi nhát bò mạ
168. Tắn khôông chin trèo năm rừng bảy rú. Ga khôông vụ nuôi đủ chín mươi con
169. Mất lòng trước được lòng sau

170. Ghin tre cậy phía ghin mía cậy cơn
171. Bụt nhà khôông thiêng
172. Được con em sèm con ả
173. Được con ả muốn cả con em
174. Rậm lôông mày dày lôông l...
175. Nhít bửa củi nhì nhủi dam
176. Mưa tránh trắng nắng tránh đen
177. Xấu như ma mút mà nhả
178. Bằng chin như vại
179. Mua củi bán quế

180. Đi đàng thua trộ đấy, đi cấy thua ménh trù
181. Cá nhảy vô oi
182. Hắn lú có chú hắn khun
183. Nhiều tiền ăn nạc ít tiền vạc xương
184. Kít đàn ôông bằng côông đàn bà là
185. Trăm gái khôông bằng giái trai
186. Nói cơn cà ra cơn kê
187. Như chó phải dùi
188. Tru đẻ trửa mùa cấy gấy đẻ trửa mùa gắt
189. Rờ rờ như ma rờ l... ốm

190. Chưởi cha khôông bằng pha tiếng
191. Thằng còng mần thằng ngay ăn
192. Ăn no ẻ to đốông kít
193. Enh trật c... ả chổông khu
194. Nác chảy lộ trụng
195. Trai ở rể như chó chui gầm chạn
196. Ngài đít gióng kẻ gạy đòn triêng
197. Của vô tay vọoc móoc mô ra
198. L... lá vôông cho khôông nỏ lấy, l... lá ngấy đắt mấy cụng mua
199. To cơn lớn trấy

200. Kít cá hơn lá rau
201. Mồm ra sau lộ tai
202. Ai cầm c... cho ai đấy
203. To trôốc mà dại
204. Trục cúi to hơn trặp vả
205. Ngủ như chó cúc no sựa
206. Một đứa cháu bằng sáu đứa kẻ cướp
207. Nắng chòi nghẹc mưa toét trời
208. Sôống cho có đức thì khôông có sức mà ăn
209. Ngủ ngay quen mắt ăn trắt quen mồm

210. Nói đồông quang sang đôồng rậm
211. Con dại cái mang
212. Biết có sốông đến mai mà để cổ khoai đến mốt
213. Có lả mới có khói
214. May hơn khôn, to l... hơn đẹp mặt
215. L... xấu dấu cho l...
216. Mần đị chín phương để một phương lấy nhôông
217. Kít bại chó bầy
218. Con khóoc mẹ mới cho bú
219. Trêu chó chó liếm mặt

220. Ai biết ngá mà giác (khải)
221. Mồm ra sau lộ tai
222. Hàng to đẹp mặt hàng vặt lắm lời
223. Ăn chắc mặc bền
224. Vơ đụa cả nắm
225. Cháu bà nội tội bà ngoại
226. Xay ló thì khỏi bồông em
227. Nói đàng quàng nẻo
228. Thôi chay thầy đi đất
229. Hắn dại có ôông vải hắn khun

230. Sẹech như chó liếm khu
231. Cờ đến tay ai ngài ấy phất
232. Mèo què phải trận chó đòi
233. Chó cắm áo rách
234. Nhùng nhằng như dao cắt thịt bụng
235. Láu táu như cháu kẻ cướp
236. Nuộc lạt bát cơm
237. Nác lụt lút cả làng
238. No bụng đói con mắt
239. Lật đật đất đè

240. Lèenh thì mần gáo bể mần môi
241. Trật mấu cà chua
242. Ngài tám lạng kẻ nửa cân
243. Nhôông ghét thì ra mụ gia ghét thì vô
244. Loay xoay như cộ xay gạy cốt
245. Chợ chưa họp kẻ cắp đạ đến
246. Bỏ giỗ mắng họ
247. Máu loãng hơn nác lạnh
248. Chàng làng chèo chẹt nỏ mần chi ai. Cu cu rúc rích nuôi trai troong nhà
249. Biết thì thưa thốt khôông biết thì dựa cột mà nghe


250. Dốt hay nói trự
251. To môông rộông háng đáng trự tiền
252. Của l... nhắc của c... l... quên
253. Họoc thì dốt chộ l... tốt thì muốn
254. Mần thì dục dặc chộ c... thì mờng
255. Chưa đập được ngài mặt đỏ như vang. Đập được ngài rồi mặt vàng như nghệ
256. Chạch chê lươn lắm nhớt
257. Ra đàng hỏi tra về nhà hỏi trẻ
258. Bắt chí cho mụ gia chộ đa đa trên rú
259. Măng quá tre đè khôông lại

260. Một ngay giổ cha ba ngay húp nác
261. Chin chưa vô ngọ mỏ đã vô nhà
262. Bé khôông dạy lớn bẻ gạy ngành
263. Chó cậy nhà ga cậy truồng
264. Cha bán củi con chết rét
265. Dai như đĩa đói
266. Tóc dài ngài đẹp
267. Dai như cặc tru loọc nồi bù
268. Khun mô đến trẻ khỏe mô đến tra
269. Đẹp phô ra xấu xa đậy lại

270. Thịt thúi hơn mói bùi
271. Tru bạc đi mô mất mùa đó
272. Muốn ăn lăn vô bếp
273. Gắp lả bỏ tay ngài
274. Khun ba năm dại một giờ
275. Muốn ăn gắp bỏ cho ngài
276. Khun nhà dại chợ
277. Cơm đàng cháo chợ ai lợ ăn nấy ăn
278. Lủi như chạch
279. Dạ trước mặt trật c... sau khu

280. Lơ ngơ như bò đội nón
281. Lắc ngắc như c... cố tra
282. Gây đâm khôông bằng dằm xóc
283. Thúi như kít ga sáp
284. Chó ngáp phải ròi
285. Cháy nhà ra mặt chuột
286. Chặt khôông đít nấu nít nồi
287. Lạc đàng bắt đuôi chó lạc ngọ bắt đuôi tru
288. Con dại để l... thằng khun xấu mặt
289. Nói trước bước khôông qua

290. Gạo lưng chum dệ bớt
291. Một mất mười ngờ
292. Mồm hả như tráo tráo
293. Đói trục cúi phải bò
294. Mặt xenh nenh vàng
295. Thằng chết cại thằng đi chôn
296. Ngài như ga loọc ba nác
297. Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
298. Lòng tru cụng như dạ bò
299. Khun con hơn khun của

300. Lăng xăng như thằng mới đến
301. Rú rừng chẻ ngược vườn tược chẻ xuôi
302. Hẻ chết thì mua cua chết thì vất
303. C... nhỏ mà đòi đ... voi
304. Chị em ai đầy nồi nấy
305. Giàu cha giàu mẹ được nhờ, giàu enh giàu chị ai mần nấy ăn
306. Giam tru trưa nát ràn
307. Được bạn mất bè, được con tru trậm chê me khó cày
308. Ăn của rừng rưng rưng nác mắt
309. Đen như kít chó

310. Mần như chó liếm kít lá tre
311. Ăn cơm mắm cáy ngáy khò khò, ăn cơm thịt bò lo cặm cạy
312. Nóng tay bắt tai
313. Đau tiếc thân lènh tiếc của
314. Đói rau đau thuốc
315. Tra ngài khôông tra dại
316. Ngài mắt su tru mắt lồi
317. Chôổng khu chó liếm
318. Lạy khu cao hơn trôốc
319. Ngài thì roi voi thì búa

320. Tốt mái hại trôống
321. Một trự dự một trăm
322. Gan trời phổi mọi
323. To đàng cấy nậy ngả ba
324. Thẩm lẩm có tấm đầu đày
325. Cơm chạc nác nêm
326. Ăn trước trả sau đau hơn hoạn
327. Mồm năm mẹng mười
328. Lanh chanh như hành không mói
329. L... chưa chộ đã trỏ c... ra

330. Ăn như tấy đổ đó
331. Tru bạc ra đôồng khôông mưa giôông thì cụng đại hạn
332. Răng chắc c... bền
333. Đẻ con khun mát l...
334. Giấy rách phải giữ lấy lề
335. Mất tiền mua mâm thì đâm cho thủng
336. Dùi đục chấm mắm cáy
337. Siêng ăn nhác mần
338. Kéo gộ cốt lấy đà đ... chắc cốt cốt đàn bà hất lên
339. Cò ẻ mô đơm đó

340. Ngài bủng sèm của độc
341. Rau má đòi leo giàn
342. Bụng ỏng đít beo
343. Chạch ngắn chê lươn dài
344. Gái thở dài trai nằm sấp
345. Lăng xăng như lằng bu kít
346. Vắt nác mụi chưa sẹch
347. Mới nảy mỏ hoét
348. Dấu như mèo dấu kít
349. Rú một ngay cày một buổi


350. Đít chạc cày thì nối, đít con trối thì giằng, gạy lủng lẳng thì quăng
351. Trâu bò báng chắc ròi mọi chết
352. Muốn ăn dừa phải có cưa có đục
353. Đục nác thả câu
354. Khoai đầu vôồng nhôông đầu họ
355. Trục cúi ở mô lặc lè đó
356. Tôm chập choạng cá rạng đông
357. Chiện chiện vô rú xenh
358. Ăn mặn uống nác đỏ da, có sưng có sỉa mới ra con ngài
359. Nác đến trôn vo l... mà chạy

360. Tran ăn có mặt ma bắt có ngài
361. Trôốc cu cu khu bìm bịp
362. L... mó vó rút
363. Chó chê mèo lắm lôông
364. Mần rọng ba năm khôông bằng một năm mần đị
365. Lấy của làng đại ăn mày
366. Chưa nóng nác đã đỏ cọng
367. Nghịch như tấy trên cạn
368. Nói như thánh ẻ vô oi
369. Cọc đèn túi chin

370. Đồ ba phải
371. Ăn ba trác chưa uống nác đạ no
372. Mặt tù khu nhọn
373. Nòi chó đẻ
374. Đồ mặt mâm
375. Lóc xóc khôông bằng góc rọng
376. Mới đập chắc buổi trưa đạ mây mưa buổi túi
377. Cọc đi tìm tru
378. Nhoọ̣c thì lấy c... xoọc mà đeo
379. Có mới nới cộ

380. L... méo xéo c... xiên
381. Trự nghịa văn chương khôông bằng xương mắm lẹp
382. Khái cùn ăn đất sét
383. Muốn giàu đi bè muốn què khải nhơợng
384. L... ngọc đ... vàng
385. Xán rá đá kiềng
386. Nằm sấp khôông đập thì dại
387. Đàng quang khôông đi đâm quàng bụi rậm
388. Đàn ôông là nhà đàn bà là cửa
389. Trôốc như ổ ác

390. Nói phải cổ cải cụng nghe
391. Trơ trơ tráo tráo như gáo múc dầu
392. Hớc mỏ như cối trày đạp
393. Dân trại cả dại lận khờ
394. Chạy có cờ lộ khu
395. Đọi troong kiềng cụng có khi khắc chắc
396. Mần đị phải sắm giẻ lót
397. Khôông có voi lấy tru bò mần nậy
398. Mía ngọt vơ cả cụm
399. Thương nhôông thì khoóc mụ gia. Chơ tui vì mụ nỏ bà con chi

400. Thương nhôông nấu cháo cu cu. Nhôông ăn nhôông đ... như tru phá ràn
401. Lấy chi mà mấn mệ áo con
402. chuyện bé xé ra to
403. Mèo nhỏ bắt chuột lắt
404. Chị em du như tru đầu bịn
405. Mồm tru đi trước được ăn - Mồm ngài đi trước khó khăn trăm bề
406. Như thằn lằn mồng năm
407. Đi đi gặp tắn mắc may - Đi về gặp tắn roi cày vô lưng
408. Cá rọng ba trào cá rào nóng nác
409. Su ót lẹm cằm hư ăn hơn chó

410. Đen như kít chó
411. Thầy ngồi vầy đôống mun
412. Roi mót trót lộ khu
413. Toàn mẹo cặc ga
414. Mụt lẹo mà léo lá khoai, bựa ni mụt lẹo bựa mai mụt lènh
415. Chưa ăn cha rìu con rạ, ăn rồi cha ngả con nghiêng
416. Mần enh ăn sèm vác nặng
417. Lu chu như chuột chù húp nác mắm
418. Rau tập tàng thì ngon, con tập tàng thì khun
419. Đồ mồm chó mực

420. Lấy của thằng miền xuôi nuôi thằng miền ngược
421. Đạ chết thì chết vụng cho su
422. Mạnh vì gạo bạo vì tiền
423. Éc mô chạc cày đó
424. Nác mưa cưa trời
425. Nón cời tơi rách
426. Đàn ôông đi ba đàn bà đi một
427. Cơm có bựa chợ có chiều
428. Gạo cộ dệ nấu nhôông xấu dệ sai
429. Hơn ngay hay điều


430. Độ ba lá dệ vun, ga mất mẹ mau khun, gấy đến thì mau nậy
431. Lau chau như hau hau được nác
432. Kê chớ lôông tra, cà chớ lôông non
433. Ló lổ lập hạ buồn bã cả làng, ló lổ thanh minh rung rinh cả xạ
434. Mắt su lộ đáo ngài tóm giơ xương
435. Ngài trên cơn khôông hại kẻ dưới bại thì rung
436. Ngái thì thương gin thì thường
437. Bươm như mấn đập chắc
438. Trớng quảy đầu giật
439. Ngái mỏi chin gin mỏi miệng

440. Nếp ngâm mà độ chưa chà, lòng em đạ thuận mẹ cha chưa ì
441. Tợn như khái mạ
442. Khôông chết nác rôông cụng chết nác rặc
443. Đói thì khát lạt thì sèm
444. Trụ như chó trụ nây
445. Du là con rể là khách
446. Tiền trao cháo múc
447. Cục trảy nảy cục ung
448. Vay quyền ả trả quyền em
449. Thương nhôông nấu cháo độ đen, nhôông ăn một đọi c... đen sì sì

450. Leo rú tội ngài cao lội rào tội ngài thấp
451. Gấy dại khôông hại bằng đụa vênh
452. Vôống đẹo khéo chựa
453. Lóc xóc khôông bằng cấy đ... có duyên
454. Đói ăn rau má rau khoai - Đừng ăn đọt chừa hư ngài con ơi
455. Nhận rau thì trồi bù
456. Lằm nhằm như dằm đâm tay
457. Bày cho chó tra liếm thớt
458. Ăn sau ốm đau chi cụng phải dọn
459. Đo tru mần ràn

460. Đó rách ngáng trộ
461. Nói thì hay đi cày ẻ té
462. Ăn cơm với trôốc cá tràu
Ai bày cho gấy lấy mủng gàu chấn nhôông
463. Trôốc ai chí nấy
464. Nói như ngài hai mồm
465. Ăn no kêu o bằng gì
466. Khiếp như chó khiếp pháo
467. Nốt mưa đấy ướt mấn
468. Đàn ôông cao cẳng thi tài
Đàn bà cao cẳng l... dài thước năm
469. Chộ ngài ta ăn mày cụng bắt kít bỏ bị
Chộ ngài ta mần đị cụng xéc mấn chạy theo

470. Đi khắp ba bể chín chu
Trở về chết đuối troong khu địa đèn
471. Mít ngọt nót cả xơ
472. Của bà thì đắt ai ngặt thì mua
473. Đắt xắt ra ménh
474. Cơm no bò cợi
475. Lởi xởi trời gởi của cho
476. Nhỏ ngài mà to con mắt
477. Thứ nhít ăn trộm trớng ga
Thứ hai bắt chí bỏ qua trôốc ngài
478. Đừng có địt mà chó hắn moọng
479. Trẻ ghe lúc ăn

480. Đứng bể nồi ngồi bể ấm
481. Đàn bà lo đẻ đàn ôông lo đi ẻ trời mưa
482. Trâu một tai ngài một mắt
483. Đời cua cua máy đời cáy cáy đào
484. Cờ bạc ăn thua về sáng
485. Cờ bạc chiêu tay mới
486. Ngang như.cua
487. Để tấm áo tháo tấm giẻ
488. Nói như đá xán
489. Nhẩy như vụng tru đằm

490. Trời đánh tránh bựa ăn
491. Khách đến nhà khôông trà thì rượu
492. Mần du thiên hạ
493. Thừa ó đến ác thừa chú bác mới đến ngài dưng
494. Đắt tiền kiến bò rẻ tiền cò bay
495. Nhà giàu đít tay bằng ăn mày sổ rọt
496. Ngài như cấy bị thịt
497. Râu tôm nấu với rọt bù
Nhôông chan gấy húp gật gù khen ngon
498. Thu du ăn, để rể ăn, cất mất ăn
499. Cả nôốc cả lái khôông bằng cấy dái hoọc trò
500. Mô rú mô rào mô nỏ chộ - Mô sông mô biển chộ mô mồ

Sưu tầm: Tiến Điển cùng CLB Nghệ Ngữ

Bình Luận:

Mới Nhất

Đọc Nhiều